Giai đoạn từ 1955 đến 1965 Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Họ và tênChân dungChức vụ lúc thụ phong[1]Ngày thụ phongCấp bậc khác[2]Ghi chú
Thượng tướng Vương BìnhTrưởng ban Ban Vận động Bộ Tổng Tham mưu27/9/1955Cấp Phó Binh đoàn
Thượng tướng binh đoàn đường sắt Vương ChấnPhó Tổng Tham mưu trưởng
Chính ủy kiêm Tư lệnh Binh đoàn Đường sát
27/9/1955Cấp chính binh đoànNăm 1988 được bầu làm Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
năm 1980 là 1 trong "bát đại nguyên lão Trung Cộng"
Vương Hoành Khôn
Hải quân Thượng tướng
Phó Tư lệnh Hải quân27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Vương Kiến An Thượng tướngPhó Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương25/1/1956Cấp chính binh đoàn
Vương Tân Đình Thượng tướngQuyền Tư lệnh, Chính ủy Quân khu Tế Nam27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Vi Quốc Thanh
Công an Thượng tướng
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Tây
Tỉnh tưởng tỉnh Quảng Tây
Phó Tư lệnh Lực lượng Công an
27/9/1955Cấp phó binh đoànngười Choang
Ô Lan Phu Thượng tướngPhó Tổng lý Quốc vụ viện
Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị
Chính ủy kiêm Tư lệnh Quân khu Nội Mông Cổ
27/9/1955Khôngngười Mông Cổ, năm 1983 được bầu làm Phó Chủ tịch nước
Đặng Hoa Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng
Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Diệp Phi Thượng tướngBí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến
Tỉnh trưởng tỉnh Phúc Kiến
Tư lệnh Quân khu Phúc Kiến kiêm Phó Tư lệnh Quân khu Nam Kinh
27/9/1955Cấp chính binh đoànngười Philippines gốc Hoa
Cam Tứ Kì Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị27/9/1955Cấp chính binh đoànVợ ông, Lý Trinh là nữ tướng đầu tiên của Quân Giải phóng nhân dân Trung Quốc[3]
Lữ Chính Thao Thượng tướngBộ trưởng Bộ Giao thông Quân sự Bộ tổng Tham mưu27/9/1955Cấp phó binh đoàntướng lĩnh quân khu Đông Bắc, Thượng tướng khai quốc cuối cùng qua đời[4]
Chu Lương Tài Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lưu Chấn
Không quân Thượng tướng
Phó Tư lệnh Không quân27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Lưu Á Lâu
Không quân Thượng tướng
Tư lệnh Không quân27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Hứa Thế Hữu Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng
Tư lệnh Quân khu Nam Kinh
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tô Chấn Hoa Thượng tướngChủ nhiệm Chính trị kiêm Chính ủy Hải quân27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Đạt Thượng tướngThứ tưởng Bộ Quốc phòng
Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Đào Thượng tướngBộ trưởng Bộ thứ ba của Tổng Tham mưu27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Thiên Hựu Thượng tướngNguyên Tư lệnh Quân khu Quảng Tây27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Lý Chí Dân
Chí nguyện quân Thượng tướng
Chính ủy Quân chí nguyện Nhân dân Trung Quốc27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Lý Khắc Nông Thượng tướngThứ trưởng Bộ Ngoại giao
Phó Tổng Tham mưu trưởng
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Tụ Khuê
Quân nhu Thượng tướng
Chính ủy Tổng bộ Hậu cần2/1958Cấp chính binh đoàn
Dương Dũng
Chí nguyện quân Thượng tướng
Tư lệnh Quân chí nguyện Nhân dân Trung Quốc27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Dương Chí Thành Thượng tướngPhó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Dương Thành Võ Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng
Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh
Tư lệnh Phòng không
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Dương Đắc Chí Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tống Nhậm Cùng Thượng tướngPhó Thư ký trưởng Trung ương Đảng
Phó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ
27/9/1955Cấp chính binh đoàn1 trong "bát đại nguyên lão Trung Cộng"
Tống Thời Luân Thượng tướngHiệu trưởng Học viện Bộ binh Cấp cao27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Trương Tông Tốn Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng
Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện
27/9/1955Cấp chính binh đoànCon trai là Thượng tướng Trương Hựu Hiệp
Trương Ái Bình Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng27/9/1955Cấp phó binh đoànSau là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng[5]
Trần Sĩ Củ
Công trình binh Thượng tướng
Tư lệnh Công trình binh27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Trần Tái Đạo Thượng tướngPhó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang
Tư lệnh Quân khu Hồ Bắc kiêm Quân khu Vũ Hán
27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Trần Bá Quân Thượng tướngPhó Viện trưởng Học viện Quân sự27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Trần Minh Nhân Thượng tướngTư lệnh Quân đội số 5527/9/1955Cấp chính binh đoànnguyên Trung tướng Quốc dân Cách mệnh Quân
Trần Kì Hàm
Pháp quân Thượng tướng
Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
Chánh án Toàn án Quân sự
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Trần Tích Liên
Pháo binh Thượng tướng
Tư lệnh Pháo binh27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Chu Hoàn Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Chu Sĩ Đệ Thượng tướngBộ trưởng Bộ huấn luyện ngoại quân kiêm Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Chu Thuần Toàn Thượng tướngPhó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Triệu Nhĩ Lục Thượng tướngBộ trưởng Bộ Công nghiệp cơ giới thứ 227/9/1955Cấp chính binh đoàn
Hồng Học Trí Thượng tướngPhó bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần27/9/1955Cấp phó binh đoànnăm 1988 công nhận cấp bậc thượng tướng lần nữa
Chung Kì Quang Thượng tướngPhó Chính ủy Học viện Quân sự27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Hạ Bỉnh Viêm Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô27/9/1955Cấp chuẩn binh đoànThượng tướng khai quốc qua đời đầu tiên
Quách Thiên Dân Thượng tướngBộ trưởng Quân sự xuất bản kiêm Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Đường Lượng Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Đào Trĩ Nhạc Thượng tướngPhó Tư lệnh Quân khu Tân Cương
Tư lệnh binh đoàn xây dựng sản xuất Tân Cương
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tiêu Hoa Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị
Phó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tiêu Khắc Thượng tướngThứ trưởng Bộ Quốc phòng
Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Hoàng Vĩnh Thắng Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu27/9/1955Cấp chính binh đoànÔng bị trục xuất khỏi đảng tháng 8/1973
năm 1981, là thành viên của nhóm phản cách mạng Lâm Bưu và Giang Thanh, bà đã bị kết án 18 năm tù giam và tước quyền chính trị trong 5 năm.
Diêm Hồng Ngạn Thượng tướngBí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên
Phó tỉnh trưởng Tứ Xuyên
Chính ủy Quân khu Thành Đô
27/9/1955Không
Phó Chung Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Phó Thu Đào Thượng tướngBộ trưởng lực lượng liệt sĩ Bộ Tổng Tham mưu27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Hàn Tiên Sở Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Đổng Kì Võ Thượng tướngQuân trưởng Quân 69 Lục quân27/9/1955Cấp chính binh đoànnguyên Trung tướng Quốc dân Cách mệnh Quân
Bành Thiện Huy Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Tạ Phú Trị Thượng tướngBí thư Tỉnh ủy Vân Nam
Chính ủy kiêm Tư lệnh Quân khu Côn Minh
27/9/1955Cấp chính binh đoànSau khi mất bị trục xuất khỏi Đảng[6]
Năm 1981, ông được xác định là một thành viên của nhóm Lâm Bưu và Giang Thanh.
Lại Truyền Châu Thượng tướngPhó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ27/9/1955Cấp chính binh đoàn

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc http://dangshi.people.com.cn/GB/85039/11835634.htm... http://politics.people.com.cn/GB/41223/8648247.htm... http://politics.people.com.cn/n/2012/1124/c1024-19... http://www.people.com.cn/digest/200006/22/xw062213... http://news.sina.com.cn/c/2002-06-03/1119594448.ht... http://news.sina.com.cn/o/2004-06-21/06052860608s.... http://news.sina.com.cn/o/2008-07-16/142014172459s... http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/conten... http://news.163.com/07/1102/18/3SAHQVA60001124J.ht... http://news.163.com/08/0605/11/4DM24JU600012MS9.ht...